Đăng bởi Để lại phản hồi

Danh mục quản lý

Intro Image VietsunSoft

1. Danh mục khoản mục phí

1. Chức năng

  • Phần này giúp bạn khai báo chi tiết từng khoản mục chi phí sẽ phát sinh trong doanh nghiệp
  • Khi bạn nhập chứng từ phát sinh có sử dụng các tài khoản chi phí để hạch toán thì sẽ chọn được khoản mục phí, từ đó lấy báo cáo chi tiết khoản mục phí theo yêu cầu.

VIETSUN đã chọn TK 641,642,621,622,623,627 quản lý khoản mục phí. Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi TK quản lý khoản mục phí bạn xem lại Thuộc tính tài khoản ở Nội dung 2.1.1

2. Màn hình thao tác

Vào Hệ thống > Danh mục quản lý > Danh mục khoản mục phí 

Hoặc có thể khai báo ngay trong các phần hành nhập chứng từ phát sinh thuộc Kế toán chi tiết

Bạn xem lại các thao tác chung tại Nội dung 2.3 – Chương 2

2. Danh mục kho hàng

1. Chức năng

  • Phần này giúp bạn khai báo các kho hàng cất trữ hàng hóa, vật liệu, thành phẩm, công cụ
  • Một kho hàng có thể chứa cả hàng hóa, vật tư và một chứng từ nhập xuất kho có thể gồm cả hàng hóa, vật tư nên VIETSUN sẽ giúp bạn cho kho hàng theo từng định khoản nhập liệu, từ đó lấy báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn, sổ chi tiết và các báo cáo quản trị theo kho hàng.

VIETSUN đã chọn TK 151,152,153,155,156 quản lý kho hàng.Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi TK quản lý kho hàng bạn xem lại Thuộc tính tài khoản ở Nội dung 2.1.1

2. Màn hình thao tác

Vào Hệ thống > Danh mục quản lý > Danh mục kho hàng

Hoặc có thể khai báo ngay trong các phần hành nhập chứng từ phát sinh thuộc Kế toán chi tiết

3. Danh mục đơn vị tính

1. Chức năng

  • Phần này giúp bạn khai báo các đơn vị tính của hàng hóa, vật liệu, thành phẩm, công cụ
  • Khi khai báo danh mục hàng hóa, vật liệu, thành phẩm, công cụ bạn sẽ chọn đơn v tính đã được khai báo tại chức năng này.

2. Màn hình thao tác

Vào Hệ thống > Danh mục quản lý > Danh mục đơn vị tính

Hoặc có thể khai báo ngay trong các phần hành nhập chứng từ phát sinh thuộc Kế toán chi tiết

4. Danh mục loại tiền tệ

1. Chức năng

  • Theo quy định thì loại tiền tệ trong kế toán là Đồng Việt Nam, trường hợp nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh bằng tiền ngoại tệ thì phải đồng thời theo dõi nguyên tệ, quy đi ra Đồng Việt Nam.
  • Phần này giúp bạn khai báo các loại tiền tệ sử dụng, khi nhập nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ bạn sẽ chọn được loại tiền tệ, đồng thời chương trình sẽ hiện tỷ giá, ngoại tệ, quy ra VNĐ.

2. Màn hình thao tác

Vào Hệ thống > Danh mục quản lý > Danh mục loại tiền tệ

Hoặc có thể khai báo ngay trong các phần hành nhập chứng từ phát sinh thuộc Kế toán chi tiết

5. Danh mục hình thức thanh toán

1. Chức năng

  • Phần này giúp bạn khai báo các hình thức thanh toán dùng khi bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • Khi lập hóa đơn thì bạn sẽ chọn hình thức thanh toán, chúng sẽ hiển thị khi in hóa đơn hoc phát hành hóa đơn điện tử.

2. Màn hình thao tác

Vào Hệ thống > Danh mục quản lý > Hình thức thanh toán

Hoặc có thể khai báo ngay trong các phần hành nhập chứng từ phát sinh thuộc Kế toán chi tiết

6. Quản lý hạn mức nợ

1.Chức năng

  • Phần này giúp bạn khai báo các hạn mức nợ cho phép tùy theo khách hàng
  • Khi lập hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ nếu vượt quá hạn mức VIETSUN sẽ cảnh báo, ngoài ra bạn có thể lấy báo cáo công nợ so sánh với hạn mức nợ

2. Màn hình thao tác

  • Vào Hệ thống > Xây dựng hệ thống > Xây dựng tài khoản nhà nước

Tích vào TK 131 > Kích sửa đổi > Tích chọn thuộc tính Quản lý hạn mức nợ

  • Vào Hệ thống > Danh mục quản lý > Hạn mức nợ

Bạn khai báo các hạn mức nợ

  • Vào Hệ thống > Danh mục tài khoản > Danh mục khách hàng

Hoặc Kế toán chi tiết > Bán hàng > Danh mục khách hàng

Trong bảng danh mục khách hàng bạn tích chọn hạn mức cho từng khách hàng.

7. Quản lý hạn thanh toán

1.Chức năng

  • Phần này giúp bạn khai báo các hạn thanh toán theo từng khách hàng
  • Khi lập hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ VIETSUN sẽ hiển thị hạn thanh toán của khách hàng, trên cơ s đó bạn sẽ lấy các báo cáo công nợ phải thu theo hạn thanh toán, công nợ theo tuổi nợ.

2. Màn hình thao tác

  • Vào Hệ thống > Xây dựng hệ thống > Xây dựng tài khoản nhà nước

Tích vào TK 131 > Kích sửa đổi > Tích chọn thuộc tính Quản lý hạn thanh toán

  • Vào Hệ thống > Danh mục quản lý > Hạn thanh toán

Bạn khai báo các hạn thanh toán

  • Vào Hệ thống > Danh mục tài khoản > Danh mục khách hàng

Hoặc Kế toán chi tiết > Bán hàng > Danh mục khách hàng

Trong bảng danh mục khách hàng bạn tích chọn hạn thanh toán từng khách hàng.

8. Hạn mức duyệt chiết khấu

1. Chức năng

  • Phần này giúp bạn khai báo các hạn mức chiết khấu, đồng thời trong phân quyền sử dụng bạn chọn hạn mức theo người dùng.
  • Khi lập hóa đơn bán hàng nếu nhập chiết khấu vượt hạn mức VIETSUN sẽ cảnh báo.

2. Màn hình thao tác

Vào Hệ thống > Danh mục quản lý > Hạn mức duyệt chiết khấu

9. Quản lý đơn giá

1. Chức năng

  • Phần này giúp bạn khai báo các loại giá bán, nhập đơn giá kế hoạch cho từng mặt hàng
  • Khi lập hóa đơn bán hàng VIETSUN sẽ tự hiện ra loại giá theo kế hoạch

2. Màn hình thao tác

Vào Hệ thống > Danh mục quản lý > Cập nhật đơn giá

Lưu ý:

  • Để hiện giá kế hoạch khi xuất bán hàng, bạn vào Hệ thống > Quản trị hệ thống > Tiện ích tùy chọn, tại mục đơn giá chọn giá bán theo kế hoạch
  • Để import giá bán từ Excel, bạn xem lại Nội dung 2.4 – Chương 2

10. Quản lý hợp đồng

1. Chức năng

  • Phần này giúp bạn khai báo thông tin chi tiết của hợp đồng
  • Khi nhập chứng từ phát sinh bạn có thể chọn đến hợp đng đã khai báo, trên cơ s đó có thể lấy báo cáo chi tiết theo khách hàng, theo hợp đồng

2. Màn hình thao tác

  • Vào Hệ thống > Xây dựng hệ thống > Xây dựng tài khoản nhà nước

Tích vào TK 131 > Kích sửa đổi > Tích chọn thuộc tính Quản lý hợp đồng

  • Vào Hệ thống > Xây dựng hệ thống > Xây dựng phần hành nhập liệu

Chọn phần hành > Kích sửa đổi > Tại thẻ Tùy chọn, chọn Hiển thị hợp đồng

  • Hệ thống > Danh mục quản lý > Danh mục hợp đồng
  • Bạn khai báo các khế ước theo thông tin trên màn hình chương trình

11. Quản lý khế ước

1. Chức năng

  • Phần này giúp bạn khai báo chi tiết các khế ước vay, VIETSUN giúp bạn tính ra lịch trả tiền vay, lãi vay theo từng khế ước.
  • Khi nhập chứng từ phát sinh bạn có thể chọn đến khế ưc đã khai báo, trên cơ s đó có thể lấy báo cáo chi tiết theo từng đi tượng vay, theo từng khế ước.

2. Màn hình thao tác

  • Vào Hệ thống > Xây dựng hệ thống > Xây dựng tài khoản nhà nước

Tích vào TK 3411 > Kích sửa đổi > Tích chọn thuộc tính Sử dụng khế ước

  • Vào Hệ thống > Xây dựng hệ thống > Xây dựng phần hành nhập liệu

Chọn phần hành > Kích sửa đổi > Tại thẻ Tùy chọn, chọn Hiển thị khế ước

  • Vào Hệ thống > Danh mục quản lý > Danh mục khế ước vay

Bạn khai báo các khế ước theo thông tin trên màn hình chương trình

12. Danh mục tính chất thu chi

1. Chức năng

  • Trong chương trình có 2 phương án lp báo cáo lưu chuyễn tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, đó là: Theo cách lấy tài khoản đối ứng và Theo tính chất thu chi
  • Trường hợp bạn dùng theo tính chất thu chi thì khi nhập liệu chứng từ mà có hạch toán tài khoản 111, 112, chương trình sẽ hiện bảng danh mục tính chất thu chi để chọn, trên cở sở đó lên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

2. Màn hình thao tác

  • Vào Hệ thống > Xây dựng hệ thống > Xây dựng tài khoản nhà nước

Tích vào TK 1111,1112,1121,1122 > Kích sửa đổi > Tích chọn thuộc tính Quản lý tính chất thu chi

  • Vào Hệ thống > Danh mục quản lý > Danh mục tính chất thu chi

Chương trình đã khai báo sẵn tính chất thu chi theo quy định, bạn không phải khai báo thêm.

Đăng bởi Để lại phản hồi

Danh mục tài khoản

Intro Image VietsunSoft

1. Chức năng

  • Phần này giúp bạn khai báo các đi tượng chi tiết của tài khoản nhằm đáp ứng yêu cầu hạch toán và lên báo cáo chi tiết
  • Đối với tài khoản đã khai báo đi tượng chi tiết, khi nhập số dư hoặc nhập chứng từ phát sinh có sử dụng tài khoản này thì chương trình sẽ hiện bảng chi tiết để bạn chọn đi tượng chi tiết

2. Màn hình thao tác

Vào Hệ thống > Danh mục tài khoản

Hoặc có thể khai báo ngay trong các phần hành nhập chứng từ phát sinh thuộc Kế toán chi tiết

Bạn xem lại các thao tác chung tại Nội dung 2.3 – Chương 2

3. Ý nghĩa các trường thông tin

Danh mục ngân hàng

Khai báo đi tượng chi tiết là từng ngân hàng (là chi tiết tài khoản 1121, 1122)

Danh mục khách hàng

Khai báo đi tượng chi tiết là từng khách hàng (là chi tiết tài khoản 131)

Các trường thông tin

Chức năng/Ý nghĩa

Mã KH

Mã khách hàng, có thể đặt theo số thứ tự bắt đầu từ 0001; hoặc ký tự; hoặc mã cũng là mã số thuế

Tên khách hàng

Tên khách hàng, được hiển thị khi nhập chứng từ

Địa chỉ

Địa chỉ khách hàng, được hiển thị khi nhập chứng từ

Mã số thuế

Mã số thuế khách hàng, được hiển thị khi nhập chứng từ

Điện thoại

Điện thoại

Fax

Fax

Email

Email khách hàng, được hiển thị khi phát hành hóa đơn điện tử

Hạn thanh toán

Chọn hạn thanh toán

Hạn mức nợ

Chọn hạn mức nợ

Ghi chú

Ghi chú

Danh mục hàng hóa

Khai báo đi tượng chi tiết là từng mặt hàng (là chi tiết tài khoản 1561)

Các trường thông tin

Chức năng/Ý nghĩa

Mã hiệu

Mã hàng

Tên hàng

Tên hàng

ĐVT

Đơn vị tính

PP tính giá vốn

Phương pháp tính vốn giá xuất kho

SL tồn tối thiểu

Dùng để lên báo cáo dự báo nhập hàng

SL tồn tối đa

Dùng để lên báo cáo dự báo xuất hàng

Tỷ lệ thuế

Tỷ lệ thuế VAT mặc định theo mặt hàng

Số ngày hàng về

Dùng cho lập đề nghị mua hàng nếu đơn vị sử dụng module Đơn hàng

Mã NCC

Dùng cho lập đề nghị mua hàng nếu đơn vị sử dụng module Đơn hàng

Ghi chú

Ghi chú

Danh mục tài khoản khác

Kích đúp chọn tài khoản > Khai báo đi tượng chi tiết của tài khoản đó

Đăng bởi Để lại phản hồi

Quản trị hệ thống

Intro Image VietsunSoft

1. Phân quyền sử dụng

1. Chức năng

  • Phần này giúp bạn tạo ra các nhóm quyền thực hiện theo menu của chương trình, đồng thời phân quyền các chức năng được thực hiện và hiển thị chi tiết theo từng người sử dụng
  • Sau khi phân quyền, nời sử dụng sẽ truy cập vào chương trình bằng tên truy cập của mình để nhập liệu trong chương trình, từ đó bạn sẽ dễ dàng biết được chứng từ do tên truy cập nào thực hiện, sửa, xóa và có thể truy xuất báo cáo theo tên truy cập.

2. Màn hình thao tác

Vào Hệ thống > Quản trị hệ thống > Phân quyền sử dụng

  • Tạo nhóm quyền sử dụng và phân quyền thực hiện chi tiết
  • Tạo tên truy cập người sử dụng và phân quyền các chức năng hiển thị

3. Ý nghĩa các trường thông tin

Nhóm quyền theo menu

Chức năng/Ý nghĩa

X

Cho phép Hiện/Ẩn menu (Có tích là hiện)

Xem

Có/Không quyền xem dữ liệu

Thêm

Có/Không quyền thêm dữ liệu

Sửa

Có/Không quyền sửa dữ liệu

Xóa

Có/Không quyền xóa dữ liệu

In

Có/Không quyền in dữ liệu

Export

Có/Không quyền xuất dữ liệu ra ngoài: Excel, pdf, word

Quyền theo người dùng

Chức năng/Ý nghĩa

Tên truy cập

Tên người sử dụng

Tên đy đ

Họ tên đy đủ của người sử dụng

Mật khẩu

Mật khẩu truy cập của người sử dụng

Vai trò

  Quản trị hệ thống

  Quản trị trong nhóm

  Thành viên trong nhóm

  Thành viên độc lập

Có toàn quyền cao nhất, tương đương Admin

Có quyền phân quyền các thành viên trong nhóm

Người sử dụng bình thường trong nhóm

Người sử dụng độc lập, chỉ hiện dữ liệu độc lập do mình nhập

Quyền thực hiện

Chọn thuộc nhóm quyền đã tạo

Quản trị

Cho phép Có/Không các chức năng, hiển thị trong chương trình

Tài khoản

Có/Không sử dụng các tài khoản nhà nước nào trong chương trình

Kho hàng

Có/Không sử dụng các kho hàng nào trong chương trình

Phần hành

Có/Không sử dụng các phần hành nào trong chương trình

2.Tiện ích tùy chọn

1. Chức năng

  • Chức năng tiện ích tùy chọn dùng để lựa chọn các chế độ làm việc cho chương trình như định dạng ngày, số chứng từ; Số thập phân
  • Ngoài ra chức năng này còn giúp bạn quản lý hệ thống như khóa sổ kế toán, có/không cho xuất âm, quản lý giá bán

2. Màn hình thao tác

Vào Hệ thống > Quản trị hệ thống > Tiện ích tùy chọn

3. Ý nghĩa các trường thông tin

Các trường thông tin

Chức năng/Ý nghĩa

Chế độ làm việc

 

Định dạng ngày, chứng từ

Định dạng ngày

Số thập phân

Hiển thị số <0

Hiển thị kiểu phiếu

Hiển thị chứng từ

PP tính thuế

Chọn dd/mm/yyyy

Chọn dấu phẩy hoặc dấu chấm

Chọn kiểu hiển thị số âm trên báo cáo

Hiển thị khi in phiếu. Ví dụ PC/0001 hoặc 0001/PC

Chọn kiểu hiển thị số chứng từ trên phiếu

Chọn phương pháp tính thuế GTGT

Định dạng số thập phân

Chọn số chữ số thập phân cho các chỉ tiêu như: s lưng, đơn giá, ngoại tệ, hệ số, chiết khấu nếu áp dụng

Ví dụ: 5,25 là 2 số thập phân. Chọn được tối đa 4 s

Định dạng báo cáo

Chọn căn l đối với khổ giấy in ngang, dọc

Chọn hiển thị các chức danh, người ký trên báo cáo

Quản lý thư mục

Chọn vị trí sẽ lưu file vào các thư mục backup, import, export, chữ ký số …

Font hệ thống

Chọn loại font giao diện của chương trình, mặc định là unicode

Font ứng dụng

Chọn loại font hiển thị in phiếu, in báo cáo

Số lưng, đơn giá

Chọn cách hiện giá bán: kế hoạch, theo khách hàng

Quản lý hệ thống

 

Thời gian

Chọn ngày bắt đu niên độ làm việc

Chọn ngày số dư đầu kỳ cho hệ thống

Chọn thời gian làm việc cho hệ thống: từ ngày … đến ngày …

Ví dụ chọn thời gian làm từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020 nghĩa là bạn đã khóa sổ trước ngày 01/01/2020

Chứng từ

Gồm các định dạng về số chứng từ, số hóa đơn, quyển số

Có/Không cho phép xuất âm kho

3. Sao lưu dữ liệu

1. Chức năng

  • Chức năng này giúp bạn sao lưu dữ liệu dự phòng (backup), bạn nên thực hiện thường xuyên ít nhất là 1 lần/tuần nhằm tránh các rủi ro có thể xảy ra như: bị hacker, vi rút xâm nhập mã hóa cơ sở dữ liệu; bị hư ổ cứng; do chính người dùng xóa nhầm hoặc cần sao lưu dữ liệu trước khi chỉnh sửa số liệu kế toán theo yêu cầu.
  • Khi đã có file dữ liệu đã sao lưu thì việc khôi phục dữ liệu được thực hiện một cách dễ dàng và nhanh chóng.

2. Màn hình thao tác

Vào Hệ thống > Quản trị hệ thống > Sao lưu dữ liệu

  • Đường dẫn: Bạn chọn đến thư mục sẽ chứa file dữ liệu sao lưu
  • Tên file: Chương trình tự hiện theo định dạng TenDuLieu_NamThangNgayGio
  • Bạn nhấn Xác nhận là hoàn thành

Lưu ý:

  • Bạn chỉ thực hiện sao lưu dữ liệu trên máy chủ (tức máy chứa cơ sở dữ liệu)
  • Sau khi đã sao lưu vào thư mục backup trên máy tính, bạn có thể copy vào ổ cứng gắn ngoài hoặc up dữ liệu lên gmail, googledrive đ lưu trữ.
Đăng bởi Để lại phản hồi

Xây dựng hệ thống

Intro Image VietsunSoft

1. Xây dựng hệ thống

Khi bạn khởi tạo cơ sở dữ liệu ban đầu thì phần hệ thống này đã được xây dựng sẵn, có thể đáp ng trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động nhiều lĩnh vực như: Thương mại, dịch vụ, sản xuất, xây lắp. Dù vậy chúng tôi vẫn trình bày phần này một cách chi tiết để bạn tham khảo và có thể thực hiện một số sửa đổi, bổ sung để phù hợp yêu cầu.

1. Xây dựng tài khoản nhà nước

1. Chức năng

  • Hệ thống tài khoản là công cụ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đi tượng kế toán. Ví dụ nghiệp vụ kinh tế “chi tiền mặt thanh toán cho nhà cung cấp” thì tiền mặt và phải trả nhà cung cấp là hai đi tượng kế toán, đã được mã hóa thành tài khoản 111 và 331.
  • Phần này giúp bạn xây dựng hệ thống tài khoản áp dụng để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp
  • Ngoài ra phần này còn có chức năng giúp bạn thiết lập các tài khoản cùng đi tượng, thiết lập tài khoản sử dụng tham chiếu và lựa chọn thuộc tính tài khoản phù hợp.

2. Trường hợp nào thì khai báo thêm tài khoản nhà nước

  • Xây dựng hệ thống tài khoản áp dụng trước hết phải tuân thủ theo bảng hệ thống tài khoản đưc ban hành theo quy đnh Nhà nước, bên cạnh đó có thể khai báo bổ sung các tài khoản chi tiết hơn đ đáp ứng yêu cầu hạch toán, quản lý của doanh nghiệp và lên được một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
  • Trong chương trình đã có sẵn bảng hệ thống tài khoản theo quy định và một số trường hợp đã được khai báo chi tiết hơn đ đáp ứng yêu cầu báo cáo

Ví dụ 1: TK 128 – Đu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Theo quy định khi lên bảng cân đối kế toán, các khoản đu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn không quá 3 tháng thì ghi vào chỉ tiêu có mã số 112, các khoản lớn hơn 3 tháng ghi vào chỉ tiêu có mã số 123. Do đó vic khai báo TK 128 như hình trên đ đáp ứng yêu cầu này

Ví dụ 2: TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình

Trong chương trình khai báo TK 214 chi tiết như hình trên đ đáp ứng yêu cầu lên thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định

Ví dụ 3: TK 635 – Chi phí tài chính

Bảng HTTK theo quy định chỉ có 635 nhưng chương trình có tài khoản chi tiết như hình đ đáp ứng khi lên Báo cáo kết quả kinh doanh

  • Trường hợp muốn khai báo chi tiết TK1121: chi tiết từng ngân hàng; TK131: chi tiết từng khách hàng; TK141: chi tiết nhân viên tạm ứng thì bạn thực hiện tại chức năng Khai báo danh mục chi tiết tài khoản (Mục …) – Với chức năng này chương trình hỗ trợ bạn thao tác nhập liệu nhanh hơn và lên báo cáo đáp ứng yêu cầu tốt hơn.

3. Màn hình thao tác

Vào Hệ thống > Xây dựng hệ thống > Xây dựng tài khoản nhà nước

4. Ý nghĩa các trường thông tin

Loại tài khoản

Trong chương trình có thiết kế các loại tài khoản có đặc tính quản lý riêng dùng để gắn cho một số tài khoản nhà nưc đ đáp ứng yêu cầu quản lý. Sau đây là các loại tài khoản đã được chọn sẵn sàng, các tài khoản không chọn loại tài khoản là các tài khoản thông thường.

Loại tài khoản

Đặc tính quản lý

TK áp dụng

TK hàng hóa, thành phẩm

Quản lý số lượng, tính giá xuất, trạng thái hàng, giá thành

1561, 1551

TK vật tư, công c

Quản lý số lượng, tính giá xuất

152,153

TK khách hàng

Quản lý MST, địa chỉ, điện thoại

131, 331, 1388, 3388

TK cán bộ, nhân viên

Quản lý thông tin chi tiết của nhân viên

141, 334

TK cổ phiếu, trái phiếu

Quản lý số lượng phát hành, mệnh giá

121, 228

TK tài sản cố định

Quản lý thẻ TSCĐ

211, 212, 213

TK thuế GTGT đầu vào

Kê khai thuế đầu vào

1331, 1332

TK thuế GTGT đầu ra

Kê khai thuế đầu ra

33311, 33312

Không có loại tài khoản

Thông thường

TK còn lại

Cùng đi tượng

Một tài khoản có thể được khai báo nhiều đi tượng chi tiết. Chức năng cùng đi tượng giúp bạn chọn một tài khoản này sẽ cùng đi tượng với một tài khoản kia.

Tác dụng của chọn tài khoản cùng đi tượng

Thứ nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian công sức khai báo đi tượng chi tiết lúc ban đầu và trong lúc nhập liệu phát sinh

Thứ hai, giúp bạn tiết kiệm thời gian công sức tối đa khi thực hiện các kết chuyển tổng hợp số liệu cuối kỳ

Ví dụ 1: Giả sử doanh nghiệp kinh doanh thương mại khoảng 1000 mã hàng:

Chắc chắn bạn sẽ khai báo đi tượng chi tiết cho TK 1561 để quản lý tồn kho, cụ thể khai báo 1000 mã hàng. Bên cạnh đó, có thể bạn cũng cần quản lý doanh thu (5111), giá vốn (6321) chi tiết theo 1000 mã hàng này. Ngoài ra danh mục ban đầu gồm 1000 mã hàng, trong quá trình làm sẽ phát sinh thêm các mã hàng nữa.

Bạn không có thời gian để khai báo mã hàng mà ở nhiều tài khoản như vy. Do đó chỉ cần chọn tài khoản 5111 cùng đi tượng với 1561, 6321 cùng đi tượng với 1561 > Rồi vào chức năng khai báo danh mục tài khoản hàng hóa khai báo 1 lần.

Ví dụ 2:  Giả sử doanh nghiệp sản xuất có khoảng 1000 sản phẩm:

Chắc chắn bạn sẽ khai báo đi tượng chi tiết cho TK 1551 để quản lý tồn kho, cụ thể khai báo 1000 sản phẩm. Bên cạnh đó, bạn cũng cần sử dụng tài khoản để tập hợp chi phí tính giá thành (6211, 1541), quản lý doanh thu (5111), giá vốn (6321) chi tiết theo 1000 sản phẩm này.

Cũng như ví dụ 1, bạn không có thời gian để khai báo mã hàng ở nhiều tài khoản. Hơn nữa khi thực hiện kết chuyển số liệu sẽ rất khó để kết chuyển Có 6211 – Nợ 1541 tách theo từng mã, Có 1541 – Nợ 1551 tách theo từng mã. Do đó chỉ cần chọn 6211 cùng đi tượng với 1551, 1541 cùng đi tượng với 1551 thì khi thực hiện kết chuyển số liệu cuối kỳ, bạn chỉ cần kích chuột là chương trình sẽ xử lý.

Lưu ý khi chọn tài khoản cùng đi tượng

Thứ nhất, về trình tự bạn cần chọn tài khoản cùng đi tưng trưc, sau đó mới khai báo danh mục đi tượng, tiếp theo sẽ nhập chứng từ phát sinh cho đi tượng.

Thứ hai, khi chọn tài khoản cùng đi tượng bạn cần xác định chắc chắn rằng các tài khoản này đáp ứng cho việc nhập chứng từ, số liệu đầu vào.

Tham chiếu

Chức năng tham chiếu giúp bạn quản lý theo dõi chi tiết số liệu của các tham số hay vụ việc.

Với một tài khoản kế toán, nếu như việc khai báo các đi tượng chi tiết chưa đ đáp ứng quản lý chi tiết số liệu thì bạn có thể sử dụng chức năng tham chiếu để linh hoạt trong việc quản lý truy xuất thông tin, theo dõi chéo thông tin số liệu.

Cách tham chiếu

Chức năng, ý nghĩa

TK nợ/có

Hiện tham số khi hạch toán bên nợ và bên có tài khoản

TK nợ

Chỉ hiện tham số khi hạch toán bên nợ tài khoản

TK có

Chỉ hiện tham số khi hạch toán bên có tài khoản

Đi tượng

Chỉ hiện tham số khi hạch toán đến các đi tưng được chọn

       

Trường hợp có sử dụng tham chiếu, sau khi đã chọn ở Tài khoản nhà nước bạn vào Hệ thống > Danh mục quản lý sẽ thấy menu để khai báo chi tiết các tham số, vụ việc

Thuộc tính tài khoản

Thuộc tính tài khoản là các thông tin quản lý đc trưng cho một số tài khoản. Sau đây là các thuc tính đã được chọn sẵn sàng:

Các thuộc tính cơ bản

Ý nghĩa

TK áp dụng

Sử dụng khoản mục phí

Quản lý chi tiết khoản mục phí

641,642,621,622,627

Sử dụng khế ước

Quản lý chi tiết khế ước

341

Quản lý hạn thanh toán

Quản lý hạn thanh toán

131

Quản lý hạn mức nợ

Quản lý hạn mức nợ

131

Quản lý hợp đồng

Quản lý chi tiết hợp đồng

131, 331

Sử dụng kho hàng

Quản lý chi tiết kho hàng

152,153,155,1561

Quản lý ngoại tệ

Quản lý ngoại tệ

1122,131,331 …

Quản lý số lượng

Quản lý số lượng

152,153,155,1561

Quản lý lô hàng

Quản lý chi tiết lô hàng

1561, 1551

Quản lý định mức

Quản lý tính giá thành theo định mức

1551

Quản lý số hóa đơn

Quản lý công nợ chi tiết hóa đơn

131,331

Quản lý ngân hàng

Quản lý chi tiết ngân hàng

131,331

Đánh giá chỉ tiêu dài hạn

Theo kỳ kế toán

Theo tài khoản

Theo mã cấp

Đánh giá từng khoản tại thời điểm cuối kỳ

Khai báo chi tiết tài khoản nhà nước

Đánh giá theo mã cấp được chọn

341,242,244,228

2. Xây dựng phần hành nhập liệu

1. Chức năng

  • Trong chương trình menu Kế toán chi tiết được thiết kế gồm các module riêng như: Tiền vốn; Mua hàng; Bán hàng và trong một module sẽ gồm các phần hành nhập liệu như module Tiền vốn sẽ có các phần hành Thu tiền mặt; Chi tiền mặt; Thu tiền ngân hàng; Chi tiền ngân hàng để bạn nhập chứng từ phát sinh theo từng loại phần hành.
  • Phần này giúp bạn thêm, sửa các nội dung định khoản thường dùng khi nhập nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  • Ngoài ra bạn có thể sửa đổi thông số, hiển thị các trường tùy chọn và chọn loại mẫu phiếu in chứng từ theo từng phần hành nhập liệu.

2. Màn hình thao tác

  • Vào Hệ thống > Xây dựng hệ thống > Xây dựng phần hành nhập liệu
  • Kích đúp chuột chọn tên phần hành muốn sửa đổi (VD: Chi tiền mặt)
  • Thực hiện sửa đổi gồm 3 nội dung cấu thành của phần hành: Phần hànhMẫu phiếuTùy chọn 

3. Ý nghĩa các trường thông tin

Nội dung định khoản

Chức năng này dùng để khai báo các nội dung nghiệp vụ kế toán và định khoản kèm theo nhằm giúp bạn hạch toán chứng từ phát sinh được dễ dàng, thống nhất.

Bạn có thể khai báo tại xây dựng phần hành nhập liệu này, ngoài ra cũng có thể khai báo thêm trong lúc nhập chứng từ phát sinh.

(Hình ảnh thêm nội dung định khoản trong Xây dựng phần hành nhập liệu)

(Hình ảnh thêm nội dung định khoản ngay lúc nhập chứng từ)

Các trường thông tin

Ý nghĩa

Nội dung định khoản

Nội dung diễn giải nghiệp vụ

TK nợ

Tài khoản nợ của định khoản

TK có

Tài khoản có của định khoản

Cộng ND

Để trống

Nội dung

Nội dung, tên cấp

Nội dung, kho, tên cấp

Tên cấp

Chọn hình thức thể hiện nội dung định khoản trên phiếu

Tự đng đề xuất hiện nội dung theo lý do đã nhập

Luôn hiện theo Nội dung khai báo

Hiện kết hợp “Nội dung” + “Tên cấp”

Hiện kết hợp “Nội dung” + “Tên kho” + “Tên cấp”

Chỉ hiện Tên cấp

Các chức năng, thông số hiển thị của phần hành

Các trường thông tin

Ý nghĩa

Phần hành

Các thông số chung của phần hành

Mã loại chứng từ

Loại phần hành

Tên loại chứng từ

Tên phần hành

Cùng chứng từ

Chọn nếu muốn cùng số chứng từ với phần hành khác

Ký hiệu chứng từ

Ký hiệu chứng từ của phần hành đó. Ví dụ PT; PC; PN, PX

Số chứng từ

Có thể chọn tăng theo Tháng/Quý/Năm

Hiển thị tài khoản

Có/Không hiển thị tài khoản trên phần hành

Định dạng hóa đơn

Chọn số ký tự của số hóa đơn, ví dụ 7 số 0000000

Định dạng chứng từ

Chọn số ký tự của số chứng từ, ví dụ 4 số 0000

Định dạng quyển số

Chọn số ký tự của quyển số, ví dụ 2 số 00

Hiển thị số lượng

Có/Không hiển thị cột số lượng trên phần hành, nếu phần hành nhập xuất hàng hóa vật tư thì bắt buộc chọn Có

Số dòng định khoản

Số dòng trên phần hành

Mẫu phiếu

Chọn mẫu phiếu để in chứng từ của phần hành

Tùy chọn

Tùy chọn chức năng hiển thị

Hiển thị số thứ tự

Hiện số thứ tự định khoản trên phần hành

Hiển thị nội dung định khoản

Cho phép chọn các nội dung định khoản đã khai báo khi nhập liệu

Hiển thị hạn thanh toán

Có/Không chọn hạn thanh toán

Hiển thị hình thức thanh toán

Có/Không chọn hình thức thanh toán

Hiển thị mẫu, ký hiệu hóa đơn đầu vào

Có/Không hiện mẫu số, ký hiệu khi kê khai hóa đơn đầu vào

Hiển thị chiết khấu

Có/Không hiện cột chiết khấu trên phần hành

Hiển thị lô hàng

Có/Không hiện cột lô hàng trên phần hành

Hiển thị kho hàng

Có/Không hiện cột kho hàng trên phần hành

Hiển thị hợp đồng

Có/Không hiện cột hợp đồng trên phần hành

Hiển thị NVBH

Có/Không hiển thị nhân viên bán hàng

Hiển thị chứng từ gốc

Có/Không hiển thị để nhập kèm theo chứng từ gốc

Hiển thị ghi chú

Có/Không hiển thị để nhập thêm ghi chú trên phần hành

3.Xây dựng quy trình tổng hợp số liệu

1. Chức năng

Cuối kỳ bạn sẽ phải thực hiện các bút toán kết chuyển, phân bổ đ xác định kết quả kinh doanh. Phần này giúp bạn xây dựng các bút toán kết chuyển/phân bổ tính giá thành; kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí, qua đó giúp bạn chạy tổng hợp số liệu cuối kỳ chỉ bằng vài cái click chuột.

2. Màn hình thao tác

Vào Hệ thống Xây dựng hệ thống > Xây dựng quy trình tổng hợp số liệu

Lưu ý: Trường hợp bạn khai báo bổ sung bút toán kết chuyển thì bút toán vừa được thêm luôn nằm ở vị trí cuối bảng, trong khi đó chương trình chạy tổng hợp số liệu theo thứ tự từ trên xuống dưi. Do đó bạn cần sắp xếp vị trí của chúng sao cho đảm bảo theo trình tự của sơ đồ kết chuyển kế toán

3. Ý nghĩa các trường thông tin

Tên module xử lý

Chức năng/Ý nghĩa

Kết chuyển số liệu

Giúp bạn kết chuyển từ TK nguồn đến TK đích trong trường hợp cả 2 TK cùng đi tượng, hoặc TK đích không quản lý đi tượng chi tiết

Phân bổ chi phí

Phân bổ số liệu từ TK nguồn đến TK đích trong trường hợp 2 TK không cùng đi tưng và TK đích có quản lý đi tượng chi tiết

Tính bảo hiểm

Giúp bạn xác định các tỷ lệ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và trích các khoản này vào chi phí

Xuất vật tư sản xuất

Giúp tính NVL xuất kho cho sản xuất theo phương pháp định mức NVL

Bổ sung giá thành nhập kho

Giúp bạn cập nhật số liệu giá thành vào chứng từ nhập kho

Bổ sung giá thành xuất kho

Giúp bạn bổ sung giá vốn bình quân xuất kho sau khi đã có được giá thành nhập kho

Xác định kết quả

Giúp bạn kết chuyển tương t như module kết chuyển số liệu, nhưng x lý đồng thời kết chuyển doanh thu và giá vốn

Kết chuyển lãi lỗ

Giúp bạn kết chuyển số liệu các TK 911 đến TK 4212

Định nghĩa cách tính module kết chuyển số liệu

Các trường thông tin

Chức năng/Ý nghĩa

Kết chuyển từ bên Nợ/Có

Tích chọn căn cứ vào số liệu bên Nợ/Có của TK nguồn

Từ tài khoản

Nhập TK nguồn của bút toán kết chuyển

Đến tài khoản

Nhập TK đích của bút toán kết chuyển

Chi tiết tài khoản

Có/Không chỉ kết chuyển riêng một đi tượng chi tiết, hoặc một nhóm đi tượng chi tiết của tài khoản

Kho hàng, khoản mục

Có/Không chỉ kết chuyển riêng cho kho hàng, khoản mục

Nhóm theo tham số, dự án, khoản mục …

Có/Không kết chuyển tương ứng theo tham số, dự án, khoản mục

Định nghĩa cách tính module phân bổ chi phí

Các trường thông tin

Chức năng/Ý nghĩa

Kết chuyển từ bên Nợ/Có

Tích chọn căn cứ vào số liệu bên Nợ/Có của TK nguồn

Từ tài khoản phân bổ

Nhập TK nguồn của bút toán phân bổ

Đến tài khoản

Nhập TK đích của bút toán phân bổ

Theo phương pháp

Chọn tự động/tùy chọn

Theo bên

Nếu cách tính phân bổ theo tỷ lệ thì chọn bên Nợ/Có của tài khoản cơ s

Ngoài ra có thể phân bổ theo chỉ tiêu, hệ số

Tài khoản cơ s

Nhập tài khoản cơ s để phân bổ theo tỷ lệ

Chi tiết tài khoản phân bổ

Có/Không chỉ phân bổ riêng một đi tượng chi tiết, hoặc một nhóm đi tượng chi tiết của tài khoản phân bổ

Kho hàng, khoản mục

Có/Không chỉ phân bổ riêng cho kho hàng, khoản mục

Nhóm theo tham số, dự án, khoản mục …

Có/Không phân bổ tương ứng theo tham số, dự án, khoản mục

Đăng bởi Để lại phản hồi

Các chức năng và thao tác khi lấy báo cáo

Intro Image VietsunSoft

1.Các thao tác chung lấy báo cáo

Khi bấm vào menu lấy báo cáo thì chương trình hiện ra giao diện sổ sách báo cáo bạn cần lấy. Ví dụ dưi đây là Sổ chi tiết tài khoản, có các chức năng thao tác chung như sau:

1. Các điều kiện lọc số liệu thường dùng

Chỉ tiêu

Chức năng, ý nghĩa

Tài khoản

Nhập tài khoản cần lấy báo cáo

Bạn có thể nhập 152 hoặc 1521 hoặc 1521,1522

Thời gian

Chọn kiểu thời gian, khoảng thời gian lấy báo cáo

Chi tiết tài khoản

Chọn lọc đi tượng chi tiết của tài khoản lấy báo cáo

VD: TK 331 thì chi tiết tài khoản là các nhà cung cấp; TK 1561 thì chi tiết tài khoản là hàng hóa

Kho hàng

Chọn lọc theo kho hàng khi lấy tài khoản hàng hóa, vật tư

Khoản mục

Chọn lọc theo khoản mục phí

Sau khi đã chọn các điều kiện thưng dùng như trên thì bản nhấn Tìm kiếm (F5) trên thanh công cụ để chương trình lên số liệu.

2. Các điều kiện lọc mở rộng

Chỉ tiêu

Chức năng, ý nghĩa

Nhóm chỉ tiêu có chức năng hiển thị dạng cột trên báo cáo

TKĐƯ

Có/Không hiển thị tài khoản đối ứng; lọc theo TKĐƯ

Chi tiết

Hiển thị chi tiết từng định khoản của chứng từ (hiển thị cả nội dung định khoản giống nhau, theo thứ tự của chứng từ)

Số lượng

Có/Không hiển thị số lượng

Đơn giá

Có/Không hiển thị đơn giá

PS nợ

Có/Không hiển thị phát sinh bên nợ của tài khoản lấy báo cáo

PS có

Có/Không hiển thị phát sinh bên có của tài khoản lấy báo cáo

VNĐ

Lấy báo cáo theo tiền VNĐ

Ngoại tệ

Có/Không hiển thị theo ngoại tệ

Tỷ giá

Có/Không hiển thị tỷ giá

Họ tên

Có/Không hiển thị họ tên chứng từ

Số HĐ

Có/Không hiển thị số hóa đơn đầu ra của chứng từ

Kho

Có/Không hiển thị kho hàng

KM phí

Có/Không hiển thị khoản mục phí

Tên TK

Có/Không hiển thị tên cấp tài khoản, tên cấp tài khoản đối ứng

Nhóm chỉ tiêu có chức năng lọc số liệu lên báo cáo

Chi tiết đối ứng

Chọn lọc đi tượng chi tiết của tài khoản đối ứng

Hợp đồng

Chọn lọc hợp đồng nếu tài khoản lấy báo cáo có quản lý hợp đồng

Chi tiết bảng mã

Chọn chi tiết theo bảng nhóm mã tài khoản

Lô hàng

Chọn lọc theo lô hàng nếu tài khoản lấy báo cáo co1 quản lý lô hàng

Điều kiện khác

Chọn lọc theo một số điều kiện khác

Phần hành

Chọn lọc theo phần hành nhập liệu

Thao tác viên

Chọn lọc theo người nhập liệu

Tham chiếu nợ 123

Chọn lọc theo tham chiếu bên nợ

Tham chiếu có 123

Chọn lọc theo tham chiếu bên có

Dự án

Chọn lọc theo dự án

Yếu tố phí

Chọn lọc theo yếu tố phí

Tính chất phí

Chọn lọc theo tính chất phí

Sau khi đã chọn các điều kiện như mong muốn thì bản nhấn Tìm kiếm (F5) trên thanh công cụ để chương trình lên số liệu.

3. Thanh công cụ chức năng

Công cụ điều khiển

Chức năng, ý nghĩa

Lựa chọn

Giúp bạn lựa chọn một số trường tùy chọn để lên báo cáo theo yêu cầu

Tìm kiếm (F5)

Tìm kiếm lên số liệu báo cáo, có ý nghĩa là thao tác xác nhận sau khi đã chọn các điều kiện lên báo cáo

Chi tiết

Giúp bạn xem lại chứng từ, truy xuất ngược xem lại chứng từ đã nhập

In số liệu

In báo cáo

Hiển thị

Giúp bạn phân mảng báo cáo theo cột/dòng trong trường hợp màn hình không hiển thị đủ các cột

Máy tính

Giúp bạn tính nhanh các phép tính + – * /

Trợ giúp

Đưa đến trang hướng dẫn trên website

Kết thúc (ESC)

Kết thúc/Thoát màn hình đang m

2. Thao tác lọc trên bảng dữ liệu báo cáo

  • Để lọc bảng dữ liệu trên báo cáo theo một số điều kiện nhất định, bạn rê chuột vào tiêu đề cột và chọn như hình > rồi nhấn Xác nhận
  • Để truy xuất các báo cáo có liên quan một cách nhanh chóng, bạn kích chuột phải vào bảng dữ liệu > rồi chọn loại báo cáo như mong muốn

VD: Đang xem Bng cân đối phát sinh > Kích phải xem Sổ tổng hợp tài khoản > Kích phải xem Sổ chi tiết tài khoản

3. Tùy chọn lên báo cáo theo yêu cầu

1. Chọn mẫu báo cáo

Một loại báo cáo có thể có nhiều mẫu báo cáo thể hiện khác nhau. Do đó khi bạn bấm vào menu loại báo cáo bất kỳ thì chương trình sẽ hiện ra theo mẫu mặc định, tuy nhiên bạn có thể chọn mẫu báo cáo khác như hình:

2. Thêm trường lên báo cáo

Trong một mẫu báo cáo bạn có thể thêm trường muốn hiển thị lên báo cáo như hình, khi đã hiển thị vừa ý thì bạn nhấn Lưu để lần sau không phải chọn lại.

Một số trường có thể thưng được dùng:

Công cụ điều khiển

Chức năng, ý nghĩa

Loại báo cáo có thể áp dụng

Ngày chứng từ

Ngày lập chứng từ

Sổ chi tiết

Số chứng từ

Số chứng từ

Sổ chi tiết

Nội dung

Nội dung hạch toán

Sổ chi tiết

TK đối ứng

Tài khoản đối ứng

Sổ chi tiết

PS nợ

Phát sinh nợ

Sổ chi tiết/Sổ tổng hợp

PS có

Phát sinh có

Sổ chi tiết/Sổ tổng hợp

Nhóm tài khoản

Nhóm theo danh mục tài khoản

Sổ tổng hợp

Họ tên

Họ tên trên chứng từ

Sổ chi tiết

Đơn v

Đơn vị trên chứng từ

Sổ chi tiết

Địa chỉ

Địa chỉ trên chứng từ

Sổ chi tiết

Lý do

Lý do trên chứng từ

Sổ chi tiết

Mã cấp

Mã đi tượng của TK lấy báo cáo

Sổ chi tiết/Sổ tổng hợp

Tên cấp

Tên đi tượng của TK lấy báo cáo

Sổ chi tiết/Sổ tổng hợp

Khoản mục

Tên khoản mục phí

Sổ chi tiết/Sổ tổng hợp

NVBH

Tên nhân viên bán hàng

Sổ chi tiết

Lưu ý: Mẫu báo cáo mặc đnh thông thường theo mẫu quy định với số cột giới hạn đảm bảo khi in với khổ giấy A4 dọc, A4 ngang đu đ. Trường hợp nếu bạn thêm nhiều cột thì có thể sử dụng chức năng sao chép mẫu báo cáo và lựa chọn hiển thị thêm các cột theo yêu cầu quản lý (vừa có mẫu báo cáo riêng mà không ảnh hưng báo cáo theo quy định).

3. Sao chép mẫu báo cáo

Chức năng này giúp bạn sao chép một mẫu báo cáo ra và lựa chọn hiển thị thêm các trường theo yêu cầu quản lý:

Sau khi Sao chép mẫu báo cáo bạn chọn thêm các cột theo yêu cầu rồi Lưu như hình ví dụ:

4. Thay đổi vị trí cột, tinh chỉnh báo cáo

  • Để di chuyển vị trí cột bạn kích vào giữa tiêu đề cột và giữ chuột kéo đến vị trí cần hiển thị thì thả chuột
  • Để tinh chỉnh độ rộng các cột bạn rê chuột vài đường viền của cột tiêu đề, rồi kích giữ chuột kéo qua trái phải (thao tác tương tự Excel)

Khi đã hiển thị vừa ý thì bạn nhấn Lưu để lần sau vào báo cáo không phải chỉnh lại

5. Nhóm theo các cột trên báo cáo

Trường hợp muốn nhóm thông tin cột nào thì bạn di chuyển cột đó ra trái ở vị trí đu tiên, sau đó chọn nhóm the cột đó.

4. Kết xuất báo cáo ra Excel

Tất cả báo cáo trong chương trình đều có thể kết xuất ra Excel để làm việc cho mục đích khác