1. Chức năng
- Phần này giúp bạn khai báo các đối tượng chi tiết của tài khoản nhằm đáp ứng yêu cầu hạch toán và lên báo cáo chi tiết
- Đối với tài khoản đã khai báo đối tượng chi tiết, khi nhập số dư hoặc nhập chứng từ phát sinh có sử dụng tài khoản này thì chương trình sẽ hiện bảng chi tiết để bạn chọn đối tượng chi tiết
2. Màn hình thao tác
Vào Hệ thống > Danh mục tài khoản
Hoặc có thể khai báo ngay trong các phần hành nhập chứng từ phát sinh thuộc Kế toán chi tiết
Bạn xem lại các thao tác chung tại Nội dung 2.3 – Chương 2
3. Ý nghĩa các trường thông tin
Danh mục ngân hàng
Khai báo đối tượng chi tiết là từng ngân hàng (là chi tiết tài khoản 1121, 1122)
Danh mục khách hàng
Khai báo đối tượng chi tiết là từng khách hàng (là chi tiết tài khoản 131)
Các trường thông tin | Chức năng/Ý nghĩa |
Mã KH | Mã khách hàng, có thể đặt theo số thứ tự bắt đầu từ 0001; hoặc ký tự; hoặc mã cũng là mã số thuế |
Tên khách hàng | Tên khách hàng, được hiển thị khi nhập chứng từ |
Địa chỉ | Địa chỉ khách hàng, được hiển thị khi nhập chứng từ |
Mã số thuế | Mã số thuế khách hàng, được hiển thị khi nhập chứng từ |
Điện thoại | Điện thoại |
Fax | Fax |
Email khách hàng, được hiển thị khi phát hành hóa đơn điện tử | |
Hạn thanh toán | Chọn hạn thanh toán |
Hạn mức nợ | Chọn hạn mức nợ |
Ghi chú | Ghi chú |
Danh mục hàng hóa
Khai báo đối tượng chi tiết là từng mặt hàng (là chi tiết tài khoản 1561)
Các trường thông tin | Chức năng/Ý nghĩa |
Mã hiệu | Mã hàng |
Tên hàng | Tên hàng |
ĐVT | Đơn vị tính |
PP tính giá vốn | Phương pháp tính vốn giá xuất kho |
SL tồn tối thiểu | Dùng để lên báo cáo dự báo nhập hàng |
SL tồn tối đa | Dùng để lên báo cáo dự báo xuất hàng |
Tỷ lệ thuế | Tỷ lệ thuế VAT mặc định theo mặt hàng |
Số ngày hàng về | Dùng cho lập đề nghị mua hàng nếu đơn vị sử dụng module Đơn hàng |
Mã NCC | Dùng cho lập đề nghị mua hàng nếu đơn vị sử dụng module Đơn hàng |
Ghi chú | Ghi chú |
Danh mục tài khoản khác
Kích đúp chọn tài khoản > Khai báo đối tượng chi tiết của tài khoản đó