1. Chức năng
Phần hành này giúp bạn nhập số dư đầu kỳ chi tiết từng tài sản khi mới lần đầu sử dụng chương trình
Lưu ý: Bạn căn cứ vào bảng trích khấu hao năm trước để cập nhật thông tin tài sản, phần giá trị hao mòn lũy kế (= Nguyên giá – Giá trị còn lại) sẽ được chương trình tính và tự cập nhật vào số dư đầu kỳ TK 214
2. Màn hình nhập liệu
3. Ý nghĩa các trường nhập liệu
Các trường nhập liệu | Chức năng, ý nghĩa |
Thông tin chung | |
Mã và tên tài sản | Tự ngầm định khi bạn kích vào chi tiết tài sản trước khi nhập thẻ |
Nghiệp vụ | Chọn nghiệp vụ: Dư đầu kỳ, mua sắm mới, xây dựng cơ bản … |
Ngày ghi tăng | Ngày ghi tăng tài sản, theo ngày dư đầu kỳ hoặc ngày chứng từ |
Số chứng từ | Tự hiện theo số chứng từ phát sinh |
Nội dung | Tự hiện theo nội dung chứng từ phát sinh |
Loại tài sản | Chọn loại tài sản để nhóm theo loại tài sản khi lên bảng khấu hao |
Bộ phận quản lý | Chọn bộ phận sử dụng để nhóm theo bộ phận khi lên bảng khấu hao |
Đặc điểm KT | Nhập đặc điểm riêng của tài sản để có thêm thông tin |
Giá trị và tài khoản trích khấu hao | |
Số lượng | Nhập số lượng tài sản |
Nguyên giá | Nhập nguyên giá tài sản |
Giá trị còn lại | Nhập giá trị còn lại của tài sản |
Giá trị căn cứ khấu hao | Tự đề xuất bằng nguyên giá |
Giá trị căn cứ khấu hao theo luật | Tự đề xuất bằng nguyên giá, nếu vượt mức thì nhập giá trị theo luật |
Số năm khấu hao | Nhập số năm dựa theo khung thời gian khấu hao quy định |
Tiền khấu hao năm | = Giá trị căn cứ khấu hao / số năm |
Tiền khấu hao năm theo luật | = Giá trị căn cứ khấu hao theo luật / số năm |
Khấu hao theo | Lựa chọn theo tháng hoặc ngày |
Tiền khấu hao tháng | = Giá trị căn cứ khấu hao / (số năm x 12) |
Tiền khấu hao theo luật | = Giá trị căn cứ khấu hao theo luật / (số năm x 12) |
Năm đưa vào sử dụng | Nhập ngày đưa vào sử dụng, thường theo ngày chứng từ |
Thời điểm khấu hao | Nhập ngày tháng bắt đầu trích khấu hao |
Ghi nợ TK chi phí | Nhập tài khoản hạch toán chi phí khấu hao, khoản mục phí |
Ghi có TK hao mòn | Nhập tài khoản hao mòn khi trích khấu hao |